BIỆN PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
1. Thành phần nước thải sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt đa số được phát sinh từ các khu trung tâm thương mại, bệnh viện, cơ quan, trường học, siêu thị,…. Các hoạt động sinh hoạt hằng ngày của con người.
- Chứa nhiều CHC dễ phân hủy sinh học, thành phần vô cơ, VSV và vi trùng gây bệnh. Các chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt chiếm khoảng 50 – 60% tổng các chất gồm các chất hữu cơ động vật và chất hữu cơ thực vật.
- Tuy nhiên lưu lượng nước thải được xác định phụ thuộc vào số lượng nhân viên, khách hàng, các gian hàng thực phẩm, quy mô của từng loại hoạt động kinh doanh,…
- Nguồn phát sinh: Khu thực phẩm tươi sống, khu chế biến thức ăn được nấu chín, nước thải phục vụ từ các hoạt động sinh hoạt, vệ sinh hằng ngày của nhân viên và khách hàng.
Ta có thể thấy:
- Xử lý dầu mỡ và TSS: bể tách dầu và mỡ hoặc bể tuyển nổi.
- Xử lý BOD, COD: Bể hiếu khí.
- Xử lý N, P: dùng bể thiếu khí.
- Để xử lý Coliform: dùng lắng kết hợp khử trùng hoặc Màng.
2. Cộng nghệ xử lý
Công nghệ Hiếu Khí kết hợp Thiếu Khí tiên tiến hiện nay và được ứng dụng chủ yếu trong xử lý nước thải sinh hoạt. Do vừa đảm bảo được chất lượng nước thải đầu ra, tiết kiệm được diện tích và chi phí xây dựng cũng như vận hành tiết kiệm hơn.
Bể Hiếu Khí: Trong bể xảy ra quá trình khử BOD và chuyển hóa Amoniac thành Nitrat.
Quá trình Nitrat Hóa sẽ xảy ra tại đây Amoniac (NH3, NH4+) sẽ chuyển đổi thành nitrit (NO2) và sau đó chuyển hóa thành nitrat (NO3) quá trình được thực hiện bởi 2 nhóm vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter:
* Vi khuẩn Nitrosomonas: chuyển hoá Ammonia thành Nitrite. Giai đoạn Nitrite hóa gọi là giai tạo thành NO2-
NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lượng
* Vi khuẩn Nitrobacter chuyển hoá Nitrite thành Nitrate. Giai đoạn Nitrate hóa gọi là giai đoạn tạo thành NO3-
NO2- + ½ O2 → NO3- + năng lượng
Hàm Lượng BOD trong nước thải sẽ được xử lý với sự tham gia của các vi sinh vật hiếu khí. Hiệu quả khử BOD có thể đạt từ 85-90%.
Chất hữu cơ + Vi sinh hiếu khí + O2 → CO2 + H2O + Sinh khối mới
Bể Thiếu Khí: Bể có nhiệm vụ khử nitrat thành nito. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển nitrat thành nito tự do. Dòng nước thải kết hợp với dòng tuần hoàn tạo ra quá trình khử diễn ra hiệu quả hơn. Phương trình chuyển sang N2 diễn ra như sau:
- Bước 1: Chuyển nitrate thành nitrite: 6 + 2CH3OH → 6 + 2CO2 + 4H2O
- Bước 2: Chuyển nitrite thành N2: 6 + 3CH3OH → 3N2 + 3CO2 + 3H2O + 6OH- + 3O2
3. Giới thiệu về các sản phẩm vi sinh BIOCLEAN
BIO M5
Điểm nổi bật:
Chứa 2 chủng vi sinh vật chuyên biệt cho quá trình Nitrat hóa, đó là:
- Nitrosomonas sp (chuyển hóa Ammonia thành Nitrit).
- Nitrobacter sp (tiếp tục chuyển hóa Nitrit thành Nitrat).
Chứa vi khuẩn Bacillus Lichenniforms, Bacillus Amyloliquifaciens, Bacillus Subtilis,... và vi khuẩn nitrat hóa Nitrobacter winogradskyi, Nitropseudomonas europaea mật độ gấp 10 lần công thức cũ.
Hiệu quả khi sử dụng:
- Giảm ammonia, Nitơ tổng đầu ra trong HTXLNT, tăng cường quá trình nitrat hóa và khử nitart.
- Giảm mùi Ammoniac trong hệ thống.
- Khắc phục hiện tượng chết vi sinh do sốc tải với hàm lượng Nitơ cao.
BIO M1
Điểm nổi bật:
- Vi sinh xử lý BOD, COD, TSS với công thức cải tiến dạng lỏng mới nhất.
- Xuất xứ Mỹ - Hãng Sản Xuất: Sun & Earth Microbiology.
- Hiệu quả ổn định từ năm 1974.
Hiệu quả khi sử dụng:
- Giảm chỉ số nhu cầu oxy hóa COD, BOD và chất rắn lơ lửng SS.
- Giảm thể tích bùn và các hợp chất khó phân hủy.
- Cân bằng cộng đồng vi khuẩn hữu hiệu trong bùn hoạt tính.
- Làm giảm và điều chỉnh mùi của toàn hệ thống.
- Duy trì hiệu suất xử lý của HTXLNT.
Sử dụng kết hợp BIO M1 và BIO M5 là giải pháp tối ưu, tiết kiệm, hiệu quả nhất để loại bỏ Nitơ ở dạng NH4+ sang dạng Nitơ phân tử. Xử lý BOD, COD, TSS, khắc phục hiện tượng chết vi sinh do sốc tải đảm bảo nước xả thải đạt Quy chuẩn nước thải QCVN 14:2008/BTNMT.
4. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Tỉ lệ pha và cách dùng:
- Nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng bồn chứa vi sinh sục khí 12-14h trước khi cho vào hệ thống xử lý.
- Tùy thuộc vào đặc điểm của từng hệ thống, thành phần và tính chất của nước thải để có liều lượng sử dụng phù hợp.Vui lòng liên hệ kỹ thuật để được tư vấn phương án miễn phí.
5. Hiệu quả khi sử dụng sản phẩm
- Giảm chỉ số COD, BOD và chất rắn lơ lửng SS.
- Cải thiện nhanh tốc độ lắng của bùn thải trong hệ thống.
- Giảm thể tích bùn và các hợp chất khó phân hủy.
- Cân bằng cộng đồng vi khuẩn hữu hiệu trong bùn hoạt tính.
- Làm giảm và điều chỉnh mùi của toàn hệ thống.
- Hỗ trợ oxy hóa hợp chất chứa Ni tơ (quá trình Nitrate hóa).
- Duy trì hiệu suất xử lý của HTXLNT.
****Phản hồi của khách khi sử dụng VI SINH BIOCLEAN: Tốc độ lắng nhanh, chỉ tiêu BOD, COD, TSS, Chỉ tiêu Nitơ cải thiện đáng kể, màu nước sau xử lý đạt chuẩn.
Địa điểm mua sản phẩm Vi sinh chuyên dụng Bioclean chính hãng
- Dòng vi sinh Bioclean – Aquaclean là dòng vi sinh được nhiều đơn vị vận hành xử lý tin tưởng sử dụng nhiều nhất.
- Hàng chính hãng được nhập khẩu 100% từ Mỹ, và được phân phối độc quyền bới Công ty Biotech Việt Nam.
- Công ty Biotech Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm xử lý các chỉ tiêu Nitơ, Amonia, Bùn Thải, Mùi Hôi, Dầu Mỡ Hữu Cơ, Bể Phốt, Hầm Cầu,…..
Bên cạnh về mảng Môi Trường, Biotech Việt Nam còn cung cấp các dòng sản phẩm về mảng Thủy Sản, Nông Nghiệp, quý khách có thể tham khảo ở website: https://www.biotechvietnam.org/
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BIOTECH VIỆT NAM
11/11A Nguyễn Văn Mại, P.4, Q. Tân Bình, TP.HCM
Hotline: 0914.811.441